![]() |
[Ngữ pháp] 동작동사 (Động từ hành động) V + (으)ㄴ 지 |
Ngữ pháp 동작동사 V + (으)ㄴ 지 được dùng để diễn tả thời gian đã trôi qua kể từ khi một hành động xảy ra. Nó thường đi kèm với các biểu hiện như 시간이 되다 (đã được bao lâu), 얼마 안 되다 (chưa lâu), 오래되다 (đã lâu) để chỉ khoảng thời gian đã qua kể từ khi hành động diễn ra.
1. Động từ có patchim (받침) → V + 은 지
읽다 → 읽은 지
시작하다 → 시작한 지
2. Động từ không có patchim hoặc kết thúc bằng ㄹ → V + ㄴ 지
오다 → 온 지
살다 → 산 지
Diễn tả thời gian đã trôi qua kể từ khi một hành động xảy ra. Thường được dịch là: “đã … được bao lâu” hoặc “từ khi … đã được bao lâu”.
3. Dùng để diễn tả thời gian đã trôi qua kể từ khi hành động xảy ra
한국에 온 지 3년 됐어요.
Đã 3 năm kể từ khi tôi đến Hàn Quốc.
한국어를 배운 지 6개월 됐어요.
Tôi đã học tiếng Hàn được 6 tháng.
결혼한 지 5년 됐어요.
Đã 5 năm kể từ khi tôi kết hôn.
밥을 먹은 지 한 시간 됐어요.
Đã một giờ trôi qua kể từ khi tôi ăn.
4. Dùng với "얼마 안 되다" để diễn tả "chưa lâu"
운전 면허를 딴 지 얼마 안 됐어요.
Tôi mới lấy bằng lái chưa lâu.
대학을 졸업한 지 얼마 안 됐어요.
Tôi mới tốt nghiệp đại học chưa lâu.
5. Dùng với "오래되다" để diễn tả "đã lâu"
이 옷을 산 지 오래됐어요.
Đã lâu rồi kể từ khi tôi mua bộ đồ này.
친구를 만난 지 오래됐어요.
Đã lâu rồi kể từ khi tôi gặp bạn tôi.
6 .Kết hợp với trạng từ chỉ thời gian khác
일을 시작한 지 한 달밖에 안 됐어요.
Tôi mới bắt đầu công việc được một tháng thôi.
한국에서 산 지 10년 넘었어요.
Tôi đã sống ở Hàn Quốc hơn 10 năm rồi.
Tags
Ngữ pháp trung cấp