[Ngữ pháp] 인용 축약: Rút gọn câu trích dẫn gián tiếp

 

[Ngữ pháp] 인용 축약: Rút gọn câu trích dẫn gián tiếp

 인용 축약 (Rút gọn câu trích dẫn gián tiếp) là cách rút gọn các câu trích dẫn gián tiếp trong tiếng Hàn để nói ngắn gọn, tự nhiên hơn trong hội thoại. Khi truyền đạt lại lời nói của người khác bằng câu gián tiếp (인용문), ta thường dùng "다고 하다", "자고 하다", "냐고 하다", "(으)라고 하다", nhưng có thể rút gọn lại để câu ngắn gọn và tự nhiên hơn.

1. Các dạng rút gọn của câu trích dẫn gián tiếp:

Câu trần thuật gián tiếp: "-다고 하다" → "-()": (Ai đó nói rằng.../bảo rằng...)

Dạng đầy đủ

Dạng rút gọn

친구가 내일 비가 거라고 했어요.

친구가 내일 비가 거래요.

엄마가 오늘 저녁을 내가 만들어야 한다고 했어요.

엄마가 오늘 저녁을 내가 만들어야 한대요.

선생님이 시험이 어려울 거라고 했어요.

선생님이 시험이 어려울 거래요.

친구가 식당이 맛있다고 했어요.
친구가 식당이 맛있대요. (Bạn tôi bảo nhà hàng này ngon.)

엄마가 지금 바쁘다고 했어요.
엄마가 지금 바쁘대요. (Mẹ bảo đang bận.)

선생님이 내일 시험이 있다고 했어요.
선생님이 내일 시험이 있대요. (Thầy bảo ngày mai có kiểm tra.)

Câu hỏi gián tiếp: "-냐고 하다" → "-()": (Ai đó hỏi rằng...)

Dạng đầy đủ

Dạng rút gọn

친구가 나한테 어디 가냐고 했어요.

친구가 나한테 어디 가냬요.

엄마가 저녁 먹었냐고 했어요.

엄마가 저녁 먹었냬요.

동생이 책이 어렵냐고 했어요.

동생이 책이 어렵냬요.

친구가 하냐고 했어요.
친구가 하냬요. (Bạn tôi hỏi đang làm gì.)

엄마가 먹었냐고 했어요.
엄마가 먹었냬요. (Mẹ hỏi đã ăn cơm chưa.)

동생이 옷이 예쁘냐고 했어요.
동생이 옷이 예쁘냬요. (Em hỏi cái áo này có đẹp không.)

Câu mệnh lệnh gián tiếp: "-()라고 하다" → "-()()": (Ai đó bảo làm gì...)

Dạng đầy đủ

Dạng rút gọn

엄마가 방을 청소하라고 했어요.

엄마가 방을 청소하래요.

선생님이 조용히 하라고 했어요.

선생님이 조용히 하래요.

친구가 나한테 전화하라고 했어요.

친구가 나한테 전화하래요.

엄마가 일찍 자라고 했어요.
엄마가 일찍 자래요. (Mẹ bảo ngủ sớm.)

선생님이 숙제 내라고 했어요.
선생님이 숙제 내래요. (Thầy bảo nộp bài tập.)

친구가 나한테 전화하라고 했어요.
친구가 나한테 전화하래요. (Bạn tôi bảo tôi gọi điện.)

Câu rủ rê gián tiếp: "-자고 하다" → "-()": (Ai đó rủ làm gì...)

Dạng đầy đủ

Dạng rút gọn

친구가 같이 점심 먹자고 했어요.

친구가 같이 점심 먹재요.

언니가 영화를 보자고 했어요.

언니가 영화를 보재요.

동생이 같이 운동하자고 했어요.

동생이 같이 운동하재요.

친구가 같이 여행 가자고 했어요.
친구가 같이 여행 가재요. (Bạn tôi rủ đi du lịch cùng.)

오빠가 게임하자고 했어요.
오빠가 게임하재요. (Anh tôi rủ chơi game.)

엄마가 시장에 가자고 했어요.
엄마가 시장에 가재요. (Mẹ rủ đi chợ.)

2. Tổng kết bảng rút gọn 인용 축약

Cấu trúc gốc

Nghĩa

Cấu trúc rút gọn

Ví dụ

V/A + 다고 하다

Thuật lại lời nói (Câu trần thuật)

V/A + 대요

"친구가 날씨가 덥다고 했어요." → "친구가 날씨가 덥대요."

V + 냐고 하다

Thuật lại câu hỏi

V + 냬요

"친구가 어디 가냐고 했어요." → "친구가 어디 가냬요."

V + ()라고 하다

Thuật lại mệnh lệnh

V + ()래요

"엄마가 일찍 자라고 했어요." → "엄마가 일찍 자래요."

V + 자고 하다

Thuật lại lời rủ rê

V + 재요

"친구가 같이 영화 보자고 했어요." → "친구가 같이 영화 보재요."

3. Lưu ý khi sử dụng 인용 축약

Chỉ dùng trong hội thoại, văn nói, tin nhắn thân mật.
Không dùng trong văn viết trang trọng hay các tài liệu chính thức.
Câu rút gọn vẫn giữ nguyên thì của câu gốc.

Đăng nhận xét

Mới hơn Cũ hơn