[Ngữ pháp][Động từ] V + (으)ㄹ까 봐(서)

 

[Ngữ pháp][Động từ] V +  (으)ㄹ까 봐(서)

 Cấu trúc V + (으)ㄹ까 봐(서) được sử dụng để diễn tả sự lo lắng, e sợ về một điều gì đó có thể xảy ra trong tương lai. Có thể dịch là: Sợ rằng, lo rằng..., e rằng...

1. Cách chia:

Động từ Cấu trúc Ví dụ
Có patchim (받침) -을까 봐(서) 먹을까 봐(서) (Sợ rằng sẽ ăn)
Không có patchim -ㄹ까 봐(서) 갈까 봐(서) (Sợ rằng sẽ đi)
Có patchim là ㄹ -까 봐(서) 살까 봐(서) (Sợ rằng sẽ sống/mua)

2. Ví dụ minh họa:

Lo lắng về thời tiết:

비가 올까 봐 우산을 가져왔어요.
(Tôi sợ rằng sẽ mưa nên đã mang ô đi.)

날씨가 추울까 봐 두꺼운 옷을 입었어요.
(Sợ rằng thời tiết sẽ lạnh nên đã mặc áo dày.)

Lo lắng về thời gian:

지각할까 봐 서둘렀어요.
(Sợ rằng sẽ trễ nên tôi đã vội vàng.)

늦을까 봐 택시를 탔어요.
(Sợ rằng sẽ muộn nên tôi đã bắt taxi.)

Lo lắng về kết quả:

시험을 못 볼까 봐 열심히 공부했어요.
(Sợ rằng sẽ thi không tốt nên tôi đã học chăm chỉ.)

실수할까 봐 연습을 많이 했어요.
(Sợ rằng sẽ mắc lỗi nên tôi đã luyện tập nhiều.)

Lo lắng về sức khỏe:

감기에 걸릴까 봐 약을 먹었어요.
(Sợ rằng sẽ bị cảm nên tôi đã uống thuốc.)

피곤할까 봐 커피를 마셨어요.
(Sợ rằng sẽ mệt nên tôi đã uống cà phê.)

3. Hội thoại thực tế:

A: 왜 그렇게 일찍 왔어? (Sao cậu đến sớm thế?)
B: 늦을까 봐서요. (Tại sợ rằng sẽ muộn.)

A: 우산은 왜 가져왔어? (Sao lại mang ô đi?)
B: 비가 올까 봐서. (Tại sợ rằng sẽ mưa ấy.)

4. So sánh:

Cấu trúc Ý nghĩa Ví dụ
(으)ㄹ까 봐 Sợ rằng, lo rằng 비가 올까 봐 우산을 가져왔어요.
(으)ㄹ까 봐서 Sợ rằng (mang sắc thái nhẹ nhàng hơn) 비가 올까 봐서 우산을 가져왔어요.
(으)ㄹ지도 몰라(요) Có thể là, không chừng 비가 올지도 몰라요. (Không chừng trời sẽ mưa.)

Đăng nhận xét

Mới hơn Cũ hơn