Từ vựng TOPIK II trong 30 ngày - Ngày 15

 

Từ vựng TOPIK II trong 30 ngày - Ngày 15

Dưới đây là danh sách tổng hợp từ vựng thường gặp trong kỳ thi TOPIK II

BẢNG TỪ VỰNG NGÀY 15
STT Từ vựng Nghĩa tiếng Việt
01 채소 rau củ
02 특성 đặc tính
03 특히 đặc biệt, nhất là
04 평가하다 đánh giá
05 향상시키다 cải thiện, nâng cao
06 혹시 liệu rằng, có khi nào
07 홍보하다 quảng bá
08 회원 hội viên, thành viên
09 머릿결 mái tóc
10 감독 đạo diễn
11 계단 cầu thang
12 골고루 đồng đều, cân đối
13 공동 chung, cộng đồng
14 과연 quả nhiên, thật sự
15 관객 khán giả
16 규모 quy mô
17 규칙 quy tắc
18 스스로 tự mình
19 기부하다 quyên góp
20 깨다 tỉnh giấc, thức dậy
21 나누다 chia sẻ, chia ra
22 não bộ
23 눕다 nằm xuống
24 다행이다 may mắn
25 당연하다 đương nhiên
26 대책 đối sách, biện pháp
27 훨씬 (nhiều) hơn hẳn
28 두렵다 sợ hãi
29 등장 xuất hiện
30 또한 cũng, hơn nữa
31 말리다 làm khô
32 맑다 trong, trong trẻo
33 무대 sân khấu

BẢNG VÍ DỤ NGÀY 15
STT Từ vựng Ví dụ tiếng Hàn Dịch tiếng Việt
01 채소 싱싱한 채소를 세일하고 있습니다. Rau tươi đang được giảm giá.
02 특성 식물을 잘 키우려면 그 식물의 특성을 잘 파악해야 합니다. Muốn trồng cây tốt, bạn cần hiểu rõ đặc tính của cây đó.
03 특히 저는 모든 과일을 좋아하지만 특히 딸기를 좋아해요. Tôi thích tất cả các loại trái cây nhưng đặc biệt là dâu tây.
04 평가하다 전문가들이 그 차를 최고라고 평가했다. Các chuyên gia đánh giá chiếc xe đó là tốt nhất.
05 향상시키다 한국어 실력을 향상시키기 위해 뉴스를 듣고 있어요. Tôi đang nghe tin tức để cải thiện năng lực tiếng Hàn.
06 혹시 이렇게 늦는 걸 보니 혹시 무슨 일이 생긴 거 아니야? Trễ thế này, có lẽ đã xảy ra chuyện gì đó?
07 홍보하다 새 제품을 홍보하기 위해 무료 쿠폰을 주고 있어요. Đang phát phiếu giảm giá miễn phí để quảng bá sản phẩm mới.
08 회원 홈페이지에 회원으로 등록해 주세요. Vui lòng đăng ký làm thành viên trên trang chủ.
09 머릿결 이 샴푸로 머리를 감으면 머릿결이 좋아진대요. Gội đầu bằng dầu gội này thì tóc sẽ đẹp hơn đấy.
10 감독 감독에 따라 영화 분위기가 달라집니다. Không khí phim thay đổi tùy vào đạo diễn.
11 계단 계단에서 뛰지 마십시오. Xin đừng chạy trên cầu thang.
12 골고루 음식을 골고루 먹었으면 좋겠다. Ước gì ăn được thức ăn một cách cân đối.
13 공동 이 하숙집은 부엌을 공동으로 사용해야 합니다. Phòng trọ này phải dùng bếp chung.
14 과연 거짓말을 한 것이 과연 잘한 일일까요? Việc nói dối liệu có thật sự đúng không?
15 관객 영화 개봉 후 관객의 반응이 뜨겁습니다. Sau khi công chiếu, phản ứng của khán giả rất sôi nổi.
16 규모 동호회의 규모가 점점 커지고 있어요. Quy mô của câu lạc bộ đang dần lớn lên.
17 규칙 정해진 규칙을 지켜야 합니다. Phải tuân thủ quy tắc đã định.
18 스스로 자기 일은 자기가 스스로 해야 해요. Việc của mình thì phải tự làm.
19 기부하다 전 재산을 기부한 할머니의 기사를 봤어요. Tôi đã đọc bài báo về bà cụ quyên góp toàn bộ tài sản.
20 깨다 밖이 시끄러워서 잠이 깼어요. Tôi bị đánh thức vì bên ngoài ồn quá.
21 나누다 5명이 똑같이 식사비를 나눴어요. 5 người chia đều tiền ăn.
22 인간의 뇌에 대해서 연구를 하고 있습니다. Tôi đang nghiên cứu về não người.
23 눕다 침대에 누워서 창밖을 보니 고향 생각이 났다. Nằm trên giường nhìn ra cửa sổ, tôi nhớ quê nhà.
24 다행이다 선물이 마음에 들어서 다행이에요. May mắn là bạn thích món quà.
25 당연하다 외국 생활이 힘든 것은 당연하다. Việc sống ở nước ngoài vất vả là điều đương nhiên.
26 대책 문제를 해결하기 위해 여러 가지 대책을 마련하고 있어요. Đang chuẩn bị nhiều biện pháp để giải quyết vấn đề.
27 훨씬 시장보다 마트가 훨씬 더 비싸서 저는 시장에 가요. Vì siêu thị đắt hơn chợ nhiều nên tôi đi chợ.
28 두렵다 군인들은 죽음을 두려워하지 않고 싸웠다. Những người lính đã chiến đấu mà không sợ chết.
29 등장 인터넷의 등장으로 생활에 많은 변화가 있었어요. Sự xuất hiện của Internet đã mang lại nhiều thay đổi trong cuộc sống.
30 또한 전기뿐만 아니라 물 또한 아껴 써야 합니다. Không chỉ điện mà nước cũng phải tiết kiệm.
31 말리다 장마철에는 옷을 말리기가 힘들어요. Vào mùa mưa rất khó làm khô quần áo.
32 맑다 호수가 정말 맑고 투명하네요. Hồ thật trong và trong suốt.
33 무대 지금 무대에서 노래 부르고 있는 사람은 누구예요? Người đang hát trên sân khấu là ai vậy?

Đăng nhận xét

Mới hơn Cũ hơn